Thành phần : Ceftazidime (pentahydrate) 1 g
Đặc tính : Kháng
sinh cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzyme tổng hợp
vách tế bào vi khuẩn, bền vững với hầu hết các beta-lactamase của vi khuẩn trừ
Bacteroides, nhạy cảm với nhiều vi khuẩn đã kháng aminoglycosid, ampicilin và
các cephalosporin khác.
Chỉ định :
- Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm như nhiễm khuẩn máu, viêm màng não,
nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm
khuẩn trong bệnh nhày nhớt, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn phụ khoa,
nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và
vết thương.
- Những trường hợp nhiễm khuẩn kể trên đã xác định hoặc nghi ngờ do
Pseudomonas hoặc Staphylococcus như viêm màng não do Pseudomonas, nhiễm khuẩn ở
người bị giảm bạch cầu trung tính, cần phải phối hợp với kháng sinh khác.
Lưu ý: Chỉ
dùng trong những nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường
nhưng không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc.Liều lượng và cách dùng :
Tiêm
thuốc vào bắp sâu (IM), tiêm tĩnh mạch (IV)chậm trong 3 – 5 phút, hoặc tiêm
truyền tĩnh mạch.
-
Người lớn: 1 g (IM, IV) mỗi 8 –
12 giờ, tùy mức độ nặng của bệnh.
§ Viêm màng não do vi khuẩn Gram âm, các bệnh bị suy giảm miễn dịch: 2 g
mỗi 8 giờ.
§ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 500 mg mỗi 12 giờ.
-
Người trên 70 tuổi: Liều 24 giờ cần giảm
xuống còn một nửa liều của người bình thường, tối đa 3 g/ngày.
-
Trẻ nhỏ và trẻ em:
§ Trẻ > 2 tháng tuổi: 30 – 100 mg/kg/ngày chia 2 – 3 lần, mỗi 8 – 12
giờ. Có thể tăng tới 150 mg/kg/ngày (tối đa 6 g/ngày) chia 3 lần cho các bệnh
rất nặng.
§ Trẻ sơ sinh và trẻ < 2 tháng tuổi: 25 – 60 mg/kg/ngày chia 2 lần, mỗi
12 giờ.
§ Viêm màng não ở trẻ nhỏ > 8 ngày tuổi: 50 mg/kg, mỗi 12 giờ.
-
Suy thận: Với người bệnh nghi
ngờ bị suy thận, có thể cho liều đầu tiên 1 g, sau đó thay đổi liều tùy thuộc
vào độ thanh thải creatinin như sau:
Độ thanh thải
(mL/phút)
|
Creatinin
huyết tương
(micromole/lít)
|
Liều duy trì
|
31 – 50
|
150 – 200
|
1 g mỗi 12 giờ
|
16 – 30
|
200 – 350
|
1 g mỗi 24 giờ
|
6 – 15
|
350 – 500
|
0,5 g mỗi 24 giờ
|
< 5
|
> 500
|
0,5 g mỗi 48 giờ
|
§ Liều gợi ý ở trên có thể tăng 50%, nếu lâm sàng yêu cầu như ở bệnh nhày
nhớt.
§ Có thể thêm 1 g vào cuối mỗi lần thẩm tách máu.
§ Lọc máu động tĩnh mạch liên tục: 1 g/ngày, tiêm 1 lần hoặc chia nhiều
lần.
§ Thẩm tách màng bụng: khởi đầu 1 g, duy trì 500 mg mỗi 24 giờ.
Lưu ý: Nên
dùng thuốc ít nhất 2 ngày sau khi hết các triệu chứng nhiễm khuẩn, nhưng cần
kéo dài hơn khi nhiễm khuẩn có biến chứng.
Dạng bào chế : Bột
pha tiêm
Đóng gói : Hộp 10
lọ
Hạn sử dụng : 36 tháng
Khuyến cáo:- Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
- Thông tin chi tiết vui lòng xem tờ hướng dẫn sử dụng. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Tránh xa tầm tay trẻ em.
- Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
fucoidan nhat ban thuoc tri ung thu